TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
|
KỲ THI
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài: 150 phút
|
Câu
1 ( 1,5 điểm)
a)
Vì sao động vật
ăn cỏ thường ăn một lượng thức ăn nhiều hơn động vật ăn thịt?
b)
Vì sao để ếch đồng
trong môi trường khô thì nó bị chết? Vì sao lưỡng cư có phổi nhưng vẫn còn hô hấp
qua da?
TL
a) Động
vật ăn thịt ăn thức ăn giàu chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa. Động vật ăn cỏ, thức
ăn có nhiều xenlulôzơ thức ăn khó tiêu hóa, ít chất dinh dưỡng và năng lượng thấp.(0,5đ)
b)
- Để ếch
đồng trong môi trường khô thì nó bị chết vì: ếch hô hấp chủ yếu qua da, khi môi
trường khô → da khô → khí không khuếch tán qua da được → không hô hấp được → chết.(0,5
đ)
- Lưỡng cư có phổi nhưng vẫn còn hô hấp qua da vì phổi
chỉ là một cái túi đơn giản, chưa phân hóa, số lượng phế nang rất ít không đáp ứng
nhu cầu ôxi cho cơ thể. Da của chúng có đủ các tiêu chuẩn cho việc trao đổi
khí: diện tích bề mặt lớn, mỏng và luôn ẩm ướt ... nhờ đó dễ dàng thực hiện quá
trình hô hấp.(0,5đ)
Câu
2 ( 2 điểm )
a)
Trong 2 biện
pháp: tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim. Biện pháp nào có lợi cho hệ tim mạch
hơn? Giải thích?
b)
Vì sao khi ta
nhai cơm lâu trong miệng thì có cảm giác ngọt?
c)
Sau khi thức ăn
đã được nghiền bóp kĩ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt. Hoạt động
như vậy có tác dụng gì?
TL:
a) -
Tăng thể tích co tim có lợi hơn.(0,5 đ)
- Vì:
+ Nếu
tăng nhịp tim, thời gian nghỉ ngơi giữa hai lần đập của tim càng giảm, tim
chóng mệt. ( 0,25 đ)
+ Nếu
tăng thể tích co tim sẽ tống được một lượng máu lớn hơn vào hệ mạch, giảm được
nhịp co bóp, tim có thời gian nghỉ dài hơn để phục hồi. ( 0,25 đ)
b) Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thì
có cảm giác ngọt vì: tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza
trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác dụng vào
các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt.( 0,5 đ)
c) Thức
ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột non thành từng đợt với một lượng nhỏ tạo thuận lợi
cho thức ăn có đủ thời gian tiêu hóa hết ở ruột non và hấp thu được hết các chất
dinh dưỡng. ( 0,5 đ)
Câu
3 (1,5 điểm)
a) Những nguyên tắc
nào được thể hiện trong quá trình tổng hợp ADN, tổng hợp ARN? Sự rối loạn trong
quá trình tổng hợp ADN thường dẫn tới hiện tượng gì? Vai trò của nó trong tiến
hóa và chọn giống.
b) Hai phân tử ADN (I và II) có cùng
kích thước (1000 cặp bazơ) nhưng khác nhau về thành phần nucleotit. Phân tử I
chứa 42% (A + T) còn phân tử II có A + T = 66% .
- Xác định số lượng từng loại
nucleotit trong phân tử I và phân tử II?
- Phân tử ADN nào có cấu trúc bền vững
hơn? Tại sao?
TL
a) Các nguyên tắc :
- Quá trình tổng hợp ADN : Nguyên tắc bổ sung, nguyên
tắc bán bảo tồn.( 0,25)
- Quá trình tổng hợp ARN: Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc
khuôn mẫu.(0,25)
- Rối loạn quá trình tổng hợp ADN dẫn tới hiện tượng đột
biến gen. Sự thay đổi cấu trúc của gen dẫn tới sự thay đổi cấu trúc protein
tương ứng → biến đổi kiểu hình → Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến
hóa (0,25)
b)
- Gen I: A = T = 420 nu, G = X = 580 nu ( 0,25)
Gen 2: A = T =
660 nu, G = X = 340 nu ( 0,25)
- Gen II có cấu trúc bền hơn gen I vì gen II có số
nucleotit loại G-X lớn hơn → có số liên kết hidro nhiều hơn.( 0,25)
Câu
4 (2 điểm)
a) Ở một loài sinh vật có số nhóm gen
liên kết là 12. Do đột biến nhiễm sắc thể, bộ nhiễm sắc thể có 26 chiếc. Khả
năng đột biến nào có thể xảy ra? Giải thích sự khác biệt giữa các đột biến đó.
b) Ở người có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46,
kết quả thụ tinh giữa một tế bào trứng và một tinh trùng tạo thành một hợp tử.
Khi hợp tử này nguyên phân 3 đợt liên tiếp đã lấy nguyên liệu của môi trường nội
bào tương đương với 329 nhiễm sắc thể đơn.
-
Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử.
-
Viết sơ đồ lai tạo thành hợp tử.
TL
a)
- Số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội → n = 12 → 2n =
24 ( 0,25 đ)
- Khả năng đột biến có thể xảy ra:
Đột biến làm tăng thêm 2 NST → đột biến số lượng NST ở thể dị bội gồm:
+ Thể tứ nhiễm:
2n + 2 = 24 + 2 = 26 ( 0,25 đ)
+ Thể tam nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 24 + 1 + 1 = 26 (
0,25 đ)
- Giải thích: Thể tứ nhiễm tức là một cặp NST tương đồng
nào đó trong bộ lưỡng bội có 4 chiếc. Thể tam nhiễm kép tức là có 2 cặp NST mỗi
cặp chứa 3 chiếc. ( 0,25 đ)
b)
- Bộ NST của hợp tử: 2n + 1 = 47 ( 0,5 đ)
- Cơ chế hình thành
( 0,5 đ)
P
2n = 46 x 2n = 46
Gp
n = 23 n -1
= 22 ;
n +1 = 24
F
2n + 1 = 47
Câu
5 (1,5 điểm)
a. Quần thể người có những đặc điểm nào
giống và khác các quần thể sinh vật khác? Nguyên nhân của sự khác nhau đó?
b. Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường? Theo em ở Việt Nam hiện nay biện pháp nào hạn chế sự
gia tăng ô nhiễm môi trường đơn giản và có hiệu quả nhất?
TL
a. Điểm giống và khác nhau giữa quần thể người và các
quần thể sinh vật khác:
- Giống: Đều có các đặc điểm về giới tính , thành phần
nhóm tuổi, mật độ, tỷ lệ sinh sản, tỷ lệ tử vong... (0,25 đ)
- Khác: Quần thể người có những đặc điểm mà quần thể
khác không có là : kinh tế, pháp luật, hôn nhân, văn hoá, giáo dục. ( 0,25 đ)
- Nguyên nhân: Do con người có tư duy, có trí thông
minh nên có khả năng tự điều chỉnh những đặc trưng sinh thái của quần thể. (
0,25 đ)
b.
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên
bị nhiễm bẩn, các tính chất vật lí , hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi,
gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác. ( 0,25 đ)
- Nguyên nhân:
Do hoạt động sống của con người, do hoạt động tự nhiên, sử dụng thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ không đúng qui cách... ( 0,25 đ)
- Biện pháp đơn giản, có hiệu quả là trồng cây xanh, tăng
cường công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao hiểu biết của mọi người về phòng
chống ô nhiễm môi trường. ( 0,25 đ)
Câu
6 ( 1,5 điểm)
a) Vì sao động vật nguyên sinh không được
xếp với giới động vật?
b) Tiêu chí phân loại sinh giới thành 5 giới?
Nêu ưu nhược điểm trong sơ đồ phân loại này.
c) Có 5 loại hợp chất sau: tinh bột,
glucozo, glicogen, protein, saccarozo được đựng trong 5 lọ bị mất nhản. Hãy nhận
biết các loại chất hữu cơ trên.
TL:
a) ( 0,5 đ) Vì: + động vật nguyên sinh
là cơ thể đơn bào hoặc sống thành tập đoàn nhưng còn đơn giản, động vật là cơ
thể đa bào phức tạp.
+ Động vật nguyên sinh có kiểu dinh dưởng
là tự dưởng hoặc dị dưởng còn động vật có kiểu dinh dưởng là dị dưởng.
b) ( 0,5 đ)Tiêu chí phân loại:
+ Loại TB nhân sơ hay nhân thực
+ Tế bào phân hóa chức năng hay chưa
+ Kiểu dinh dưởng
- Ưu điểm: đơn giản, dễ nhớ, thể hiện được
các ý tưởng trọng tâm cơ bản của một hệ thống phân loại.
- Nhược điểm:
+ Không phân biệt được nguồn gốc phát
sinh của sinh vật
+ Không phân biệt được vi nấm như nấm
men, nấm mốc với các nấm lớn tạo thể quả như nấm đảm
+ Không phát hiện ra Archaea – vi sinh vật
cổ mang nhiều điểm khác biệt so với vi khuẩn trong giới khởi sinh.
c) (0,5 đ)– Cho dung dịch iot vào 5 bình
đó
+ Bình
nào xuất hiện màu xanh tím ® chứa tinh bột
+ Bình nào xuất hiện màu tím đỏ ® chứa glicogen
- Cho tiếp dung dịch phê linh vào 3 bình
còn lại
+ Bình nào chuyển màu tím ® đựng protein
+ Bình nào xuất kện kết tủa màu nâu đỏ ® đựng glucozo
+ Bình còn lại không xuất hiện gì là
saccarozo
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét