SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
|
KÌ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
CẤP THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: SINH
HỌC 10
Thời gian
làm bài: 150 phút
(Đề thi có
02 trang, gồm 06 câu)
|
Câu 1:
a)
Trong môi trường
nuôi cấy không liên tục diễn ra pha tiềm phát là pha thích nghi của vi khuẩn
với môi trường sống. Hãy cho biết, bằng cách nào vi khuẩn thích nghi được với
môi trường?
b)
Người ta cấy 2000 vi khuẩn E.coli vào môi trường nuôi cấy không liên
tục. Sau 155 phút, số lượng vi khuẩn đạt đến cân bằng và có 64000 tế bào; thời
gian thế hệ (g) là 25 phút. Hãy xác định thời gian pha lag và dự đoán sự biến động số lượng vi khuẩn trong giai đoạn tiếp
theo.
c)
So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic?
Câu 2: Một học
sinh phân lập được 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3
loài này trong 4 môi trường có đủ chất hữu cơ cần thiết nhưng thay đổi về khí O2
và chất KNO3. Kết quả thu được như sau:
Loài vi khuẩn
Môi trường
|
Loài A
|
Loài B
|
Loài C
|
Có đủ O2
và KNO3
|
+
|
+
|
-
|
Có KNO3
|
+
|
-
|
+
|
Có O2
|
+
|
+
|
-
|
Không có O2
và không có KNO3
|
-
|
-
|
+
|
Ghi chú:
dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết.
a)
Dựa
vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên.
b)
Khi
môi trường có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng
lượng có trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP bằng cách nào?
c)
Giả sử trong 3 loài trên có một loài xuất hiện từ giai
đoạn trái đất nguyên thủy thì đó là loài nào? Vì sao?
Câu 3: Hãy nêu chức năng của màng sinh
chất, thành tế bào, vỏ nhầy, nội bào tử ở vi khuẩn?
Câu 4:
a) Co nguyên sinh là gì? Điều kiện để xảy ra hiện tượng
co nguyên sinh? Những loại protein nào trên màng tế bào đóng vai trò chủ yếu
trong hiện tượng này?
b) Đồ thị sau biểu thị tương quan giữa nồng độ cơ chất S1
và S2 bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển các chất đó vào bên
trong tế bào.
Dựa
vào đồ thị hãy cho biết các chất S1 và S2 được vận chuyển
qua màng tế bào bằng hình thức nào?
Câu 5:
a) Hãy ghép các cấu trúc của
tế bào với yếu tố có quan hệ mật thiết nhất của
chúng:
A. Hạt không màu (hạt vô sắc)
B. Bộ gen
C. Ty thể
D. Mạng lưới nội chất hạt (ráp)
I. Trung thể
K. Mezôxôm
L. Lizôxôm
M. Mạng lưới nội chất trơn
N. Bộ máy gôngi
P. Thilacoit
|
1. Chu trình Crep
2. Nơi neo đậu của ADN
vi khuẩn
3. Trung tâm tổ chức
thoi vô sắc
4. Biến đổi gắn mục
tiêu cho protêin
5. Một bộ thông tin di
truyền đầy đủ
6. Lưu trữ tinh bột
7. Kháng thể
8. Phân li nước
9. Tổng hợp lipit
10. Các enzim tiêu hoá
|
b) Hãy trình bày thí nghiệm
để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô
hấp hiếu khí.
Câu 6: Người ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy
sang môi trường mới và tạo điều kiện cho nó nguyên phân liên tiếp, sau 13giờ 7phút
quá trình nguyên phân đã sử dụng nguyên liệu của môi trường nội bào tương đương
720 nhiễm sắc thể (NST) đơn và lúc này quan sát thấy các NST đang ở trạng thái
co xoắn cực đại.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của
loài. Biết thời gian các kì của quá trình phân bào có tỉ lệ 3: 2: 2: 3 tương
ứng với 9/19 chu kì tế bào, trong đó kì giữa chiếm 18 phút.
b)
Sau 16 giờ 40 phút thì quá trình phân chia trên đang ở
thế hệ thứ mấy? Tổng số NST trong các tế bào ở thời điểm này là bao nhiêu?
c)
Cần bao nhiêu thời gian để tế bào trên tạo thành mô gồm
128 tế bào? Môi trường nội bào cần cung cấp
bao nhiêu NST cho tế bào trên thực hiện quá trình tạo mô này?
______Hết______
-
Thí sinh không
được sử dụng tài liệu
-
Giám thị không
giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
|
KÌ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
CẤP THPT
NĂM HỌC 2011 - 2012
|
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC LỚP 10
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
||||||
Câu 1
(3.0đ)
|
a) Vi khuẩn thích nghi với môi trường bằng cách:
-
Hình thành enzim cảm ứng để phân giải các chất.
-
Đồng thời tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim để chuẩn bị cho phân bào.
b)
- N = No
x 2n => 64000 = 2000 x 2n => n = 5.
Thời gian pha lag
= 155 – 5 x 25 = 30 phút.
- Biến động vi
khuẩn trong giai đoạn tiếp theo: Sau pha lag, quần thể chuyển sang pha log,
vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng TB trong quần
thể tăng lên rất nhanh và đạt cực đại ở pha cân bằng (số lượng tế bào không
biến động).Qua một thời gian, khi nguồn
dinh dưỡng thiếu hụt... thì chuyển sang pha suy vong.
c) Giống nhau.
- Đều có tác dụng của vi sinh vật
- Nguyên liệu phân giải là đường đơn C6H12O6
- Đều qua giai đoạn đường phân
- Cùng điều kiện kị khí
Khác nhau.
|
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
|
||||||
Câu 2
(3.0đ)
|
a)
-Loài A: Kị khí không bắt
buộc (hiếu khí không bắt buộc)
-Loài B: Hiếu khí bắt buộc.
- Loài C: Kị khí bắt buộc.
b) Khi môi trường
chỉ có KNO3 thì loài A sẽ thực hiện hô hấp kị khí và chất nhận
điện tử cuối cùng là NO (phản nitrat)
c) Loài C là vi
khuẩn xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy. Vì loài này hô hấp kị khí
(trái đất nguyên thủy chưa có O2).
|
1.5
0.5
1.0
|
||||||
Câu 3
(3.0đ)
|
- Chức năng màng sinh chất:
+ Hàng rào thấm chọn lọc;
+ Ranh giới cơ học của TB;
+ Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải;
+ Nơi diễn ra các quá trình trao đối chất;
+ Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường.
- Thành TB:
+ Tạo hình TB;
+ Tránh cho TB
khỏi bị tan trong môi trường loãng;
+ Tham gia vào sự
phân bào.
- Vỏ nhầy:
+ Đề kháng sự
thực bào;
+ Đề kháng sự khô
hạn (do trong vỏ nhầy có nhiều nước);
+ Bám vào giá thể
giúp vào sự di chuyển của vi khuẫn.
- Nội bào tử: Là dạng đề kháng, giúp vi khuẩn
sống sót qua các điều kiện khắc nghiệt.
|
1.25
0.75
0.75
0.25
|
||||||
Câu 4
(3.0đ)
|
a)
- Co nguyên sinh là hiện
tượng màng tế bào bị co lại khi đặt trong môi trường ưu trương (môi trường có
nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào).
- Điều kiện:
+ Môi trường bao quanh tế
bào là môi trường ưu trương
+
Tế bào phải đang còn sống
- Các phân tử
protein trên màng tế bào đóng vai trò chủ yếu trong hiện tượng này là: Các
protein vận chuyển (kênh ion, bơm ion, các chất mang); protein lỗ nước
(aquaporin).
b)
- Chất S1: Tốc độ vận chuyển vào
trong tế bào tăng đều theo sự tăng nồng độ bên ngoài tế bào, không có hiện
tượng bão hòa tốc độ vận chuyển → Chất này được vận chuyển vào trong tế bào
theo kiểu khuếch tán trực tiếp.
- Chất S2: Tốc độ vận chuyển vào
trong tế bào tăng rất nhanh khi tăng nồng độ bên ngoài tế bào đồng thời có
hiện tượng bão hòa tốc độ vận chuyển → chất này được vận chuyển vào tế bào
nhờ chất mang. Nhờ có chất mang nên khi tăng nồng độ thì tốc độ vận chuyển
tăng nhanh hơn so với khuếch tán trực tiếp, tuy nhiên số lượng chất mang trên
màng có hạn nên nếu nồng độ cơ chất tăng quá giới hạn vận chuyển của chất
mang thì tốc độ vận chuyển không tăng nữa.
(Nếu HS
trả lời đúng nhưng không giải thích chỉ cho ½ số điểm)
|
1.5
1.5
|
||||||
Câu 5
(3.0)
|
a) (Mỗi ý 0.2đ)
A. Hạt không màu( hạt vô sắc) <=> Lưu trữ tinh bột (6).
B. Bộ gen
<=> Một bộ thông tin di
truyền đầy đủ (5).
C. Ty thể <=> Chu trình Crep (1).
D. Mạng lưới nội chất hạt (ráp) <=> Kháng
thể (7).
I. Trung thể
<=> Trung tâm tổ chức thoi
vô sắc (3).
K. Mezôxôm <=> Nơi neo đậu của ADN vi
khuẩn (2).
L. Lizoxom <=> Các enzim tiêu hoá (10).
M.Mạng lưới nội chất trơn <=> Tổng hợp
lipit (9).
N. Bộ máy gongi <=> Biến đổi gắn mục tiêu
cho protêin (4).
P. thilacoit
<=> Phân li nước
(8).
b)
- Chuẩn bị 2 ống nghiệm có chứa các chất đệm phù
hợp với môi trường nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucôzơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để 2 ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 30oC cho
thấy ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt), ống 2 có CO2
bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.
|
2.0
0.5
0.5
|
||||||
Câu 6
(5.0đ)
|
a) - Theo đề bài ta tính được chu kì tế bào 190
phút.
+ Kì trung gian 100 phút
+ Kì đầu 27 phút
+ Kì giữa 18 phút
+ Kì sau
18 phút
+ Kì cuối 27 phút
- Tại thời điểm 13 giờ 7 phút các NST xoắn cực
đại, tức là đang ở kì giữa của quá trình phân bào, nghĩa là trải qua 127 phút
của chu kì.
- Ta nhận thấy 13 giờ 7 phút = 787 phút = 90
phút + 3.190 phút + 127 phút. Vậy tế bào đầu tiên được tách ra khi đang ở kì
đầu của quá trình phân bào. Tế bào này chỉ cần khoảng 90 phút nữa là kết thúc
chu kì và được 2 tế bào con. 2 tế bào con này trải qua 3 chu kì (3.190 phút)
và đang ở kì giữa của chu kì thứ 4 (127 phút) - tức là NST đang ở trạng thái
2n kép.
- Sau 13 giờ 7 phút tế bào trên đã sử dụng
nguyên liệu của môi trường là: 2.2n.(24 - 1) = 720 NST đơn =>
2n = 24 NST
b)
- Ta thấy: 16 giờ 40 phút = 1000 phút.
=> số chu kì tế bào: 1 + (1000 - 90)/190 = 5
chu kì + 150 phút.
=> tế bào đang ở kì sau của thế hệ thứ 6
- Tổng số NST trong các tế bào con ở thời điểm
16 giờ 40 phút là:
48.25 = 1536 NST đơn
c)
- Để có được 128 tế bào thì tế bào nuôi cấy ban
đầu thực hiện 7 lần phân chia. Do tế bào đầu tiên được tách ra đang ở kì đầu
nên thời gian thực hiện 7 lần phân chia tế bào trên là: 90 + 190.6 = 1230
phút = 20 giờ 30 phút.
- Lượng NST môi trường nội bào phải cung cấp cho
128 tế bào là:
128.24 - 48 = 3024 NST đơn. (vì tế bào đầu tiên đang có 24 NST
kép =48 NST đơn)
|
0.5
0.5
1.0
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
|
Tại sao lại được hai tế bào con vậy , vẫn chưa hiểu lắm
Trả lờiXóa